Nitidine
THÀNH PHẦN: Mỗi 1ml dung dịch uống chứa:
Nizatidin ……………………………………….15mg
Tá dược vừa đủ………………………………1ml
Thành phần tá dược: Natri citrat, acid citric, tartrazin, acid benzoic, glycerin, polysorbat 80, natri saccharin, dung dịch hương cam, nước tinh khiết.
CHỈ ĐỊNH:
– Loét tá tràng tiến triển.
– Điều trị duy trì loét tá tràng với liều thấp để giảm tái phát sau khi vết loét đã liền.
– Loét dạ dày lành tính tiến triển, bao gồm cả loét do sang chấn tâm lý (stress) hay do thuốc chống viêm không steroid.
– Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản.
– Hội chứng tăng tiết acid dịch vị Zollinger-Ellison.
– Làm giảm các triệu chứng rối loạn tiêu hóa do thừa acid dịch vị (nóng rát, khó tiêu, ợ chua).
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG:
Người lớn:
Loét dạ dày – tá tràng lành tính tiến triển: Uống mỗi ngày một lần 300mg vào buổi tối hoặc mỗi lần 150mg, ngày 2 lần vào buổi sáng và buổi tối, trong 4 – 8 tuần. Độ an toàn và hiệu quả điều trị kéo dài trên 8 tuần chưa được xác định.
Loét dạ dày – tá tràng có vi khuẩn Helicobacter pylori: Phối hợp nizatidin (hiện nay, một thuốc ức chế bơm proton thường được ưa dùng hơn trong một tuần) với hai trong các kháng sinh: Amoxicilin, tetracyclin, clarithromycin, kháng sinh nhóm imidazol (metronidazol).
Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản: Mỗi lần uống 150mg, ngày 2 lần có thể tới 12 tuần với người lớn. Cũng có thể uống 300mg 1 lần lúc đi ngủ nhưng nên uống làm 2 lần thì hơn.
Làm giảm triệu chứng khó tiêu: Mỗi lần uống 75mg, có thể uống nhắc lại nếu cần thiết, tối đa 150mg/ngày, trong 14 ngày.
Trẻ em: Liều thường dùng cho trẻ em và thiếu niên là 150mg/lần, 2 lần/ngày. Không quá 300mg/ngày
Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản: Trẻ em ≥ 12 tuổi, mỗi lần uống 150mg, ngày 2 lần, dùng tới 8 tuần.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Quá mẫn với các thuốc kháng thụ thể H2 hoặc quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC:
Trước khi dùng nizatidin để điều trị loét dạ dày, phải loại trừ khả năng ung thư, vì thuốc có thể che lấp các triệu chứng và làm chậm chẩn đoán ung thư.
Mẫn cảm chéo: Những người bệnh mẫn cảm với một trong những thuốc kháng thụ thể H2 có thể cũng mẫn cảm với các thuốc khác trong nhóm kháng H2 histamin.
Dùng thận trọng và giảm liều hoặc kéo dài khoảng cách giữa các lần dùng thuốc ở người suy thận (Cl được thải trừ chủ yếu qua thận < 50 ml/phút) vì thuốc
Cân nhắc nguy cơ/lợi ích khi dùng ở người xơ gan hoặc suy gan (có thể phải giảm liều hoặc kéo dài khoảng cách giữa các lần dùng thuốc).
Độ an toàn và hiệu quả của nizatidin đối với trẻ dưới 12 tuổi chưa được chứng minh.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
– Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai: Nizatidin qua được nhau thai. Các nghiên cứu dùng nizatidin ở phụ nữ mang thai chưa đầy đủ, vì vậy chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết và theo lời khuyên của thầy thuốc.
– Sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú: Nizatidin bài tiết vào sữa mẹ, có thể gây ADR nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ. Người mẹ nên người cho con bú trong thời gian dùng thuốc hoặc ngừng dùng thuốc.
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC: Cần thận trọng dùng cho đối tượng này.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 1 chai x100ml, Hộp 10 ống x 10 ml.
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN, HẠN DÙNG, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG CỦA THUỐC:
– Điều kiện bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30oC.
– Hạn dùng: 24 tháng tính từ ngày sản xuất.
– Tiêu chuẩn chất lượng: TCCS.
– Hạn sử dụng sau khi mở nắp chai: Được sử dụng trong vòng 30 ngày kể từ ngày mở nắp chai (với quy cách đóng chai).
TÊN VÀ ĐỊA CHỈ CƠ SỞ SẢN XUẤT:
CÔNG TY DƯỢC PHẨM VÀ THƯƠNG MẠI PHƯƠNG ĐÔNG (TNHH)
Địa chỉ: TS 509, tờ bản đồ số 01, Cụm CN hạp lĩnh, Phường Hạp Lĩnh, Thành phố Bắc Ninh, Tỉnh Bắc Ninh.